Thế hệ thứ tám (2006-2011) - FD2, FA1, FG1, FG2, FA5, FK, FN Honda Civic

US-spec Honda Civic LX sedanEuropean Honda Civic 5-door

Đối với thế hệ 2006,Honda chia các mẫu xe vào hai nền tảng khác nhau,một thiết kế chính dành cho thị trường nhà và Bắc Mỹ,một thiết kế khác dành cho thị trường châu Âu.Civic châu Âu gồm có bản ba cửa và năm cửa hatchback trong khi phiên bản Nhật/Bắc Mỹ gồm có bản sedan và bản coupe hai cửa.Ở Mỹ,một phiên bản cải tiến của Civic Si được phát triển bởi hãng độ xe Mugen của Honda là Honda Civic Mugen Si,thay đổi bề ngoài,hệ thống giảm xóc và ống xả.

Ở châu Âu,Civic có các phiên bản ba hoặc năm cửa hatchback trang bị động cơ 1.4 VTEC,1.8 VTEC(5.5–9 km/lít trong thành phố,11.2-13.7 km/lít trên đường trường),hoặc động cơ 2.0l(Type-R)(5.5-8.1 km/ lít trong thành phố và 8–10 km /lít trên đường trường),và động cơ 2.2 N22A-i-CTDi diesel tăng tốc 0-60 dặm/giờ trong 8.6 giây với mức tiết kiệm nhiên liệu 10–12 km/ lít trong thành phố và 11–14 km/lít trên đường trường. Ngoài ra có phiên bản saloon cho Hybrid,có động cơ 1.4 IMA tăng tốc 0-60 dặm/giờ trong vòng 12.41 giây.